Câu nói song ngữ về sức khỏe
Đừng học tiếng anh, mà hãy tập trung học những kiến thức hữu ích bằng tiếng anh, rồi tự dưng tiếng anh của bạn sẽ giỏi

Lưu ý nha: Đây chỉ là đoạn kiến thức tôi sưu tầm trên mạng, không phải kinh nghiệm cá nhân của tôi, nên đừng có hiểu lầm nha.
Câu nói song ngữ đây
Have a problem with not remembering if you took your pills or not?

Flip the bottle every time you take them.


Tạm dịch:


Gặp vấn đề với việc không nhớ được liệu bạn đã uống thuốc hay chưa?

Hãy lật chai nước lại mỗi khi bạn uống thuốc.
Từ vựng:
Nếu không biết cách phát âm, bạn có thể tra từng từ lên những từ điển trực tuyến và bấm vào cái loa để nghe cách phát âm của nó.
Còn nếu bạn chẳng biết loại từ điển trực tuyến nào thì xem bài viết này nè. 
Tôi chia sẻ rồi.
---Chú thít---

v: động từ dạng gốc

v-ing: động từ dạng thêm ing

v2: động từ quá khứ

n: danh từ

Adj: tính từ

Adv: trạng từ

Những chú thít này để làm gì?

Lát nữa xem hết bài rồi biết. Kkkk...

Problem (n): vấn đề

Have a problem with...: gặp vấn đề với..., có vấn đề với...

Remember (v): nhớ - Remembering (v-ing): nhớ

If...: nếu, (lát phần cấu trúc chỉ sau)

Take (v): lấy, (nhiều nghĩa lắm để từ từ tôi chỉ cho) - Taking (v-ing): nghĩa tương tự take - Took (v2): nghĩa tương tự take (nhưng thường hiểu thêm theo nghĩa là đã...ví dụ đã lấy)

Pills (n): những viên thuốc - pill (n): viên thuốc (tạm hiểu là chỉ có 1 viên) (tức là pills có "s" ở cuối được hiểu là có nhiều hơn 1 viên thuốc)

Take your pills: uống thuốc (hiểu đúng hơn là uống thuốc của bạn)

Take his pills: uống thuốc (hiểu đúng hơn là uống thuốc của anh ấy)

Took your pills: uống thuốc

Flip (v): lật, búng,...

Bottle (n): chai

Every time: mỗi lần, mỗi khi....
Them: chúng nó, bọn nó,...(đại loại trong trường hợp này hiểu là nó thay thế cho từ pills), tức là "bọn nó", "chúng nó" ở đây là chỉ những viên thuốc á.

Take them: uống nó (uống những viên thuốc)

Memorise (v): ghi nhớ, học thuộc,... - Memorising (v-ing): ghi nhớ, học thuộc,...

Keep your students engaged (v): giữ/làm cho học sinh của bạn chịu tương tác (tức là khiến học sinh chịu dơ tay phát biểu, nếu ý kiến,...với giáo viên á...) - Keeping your students engaged (v-ing): nghĩa tương tự keep your students engaged.

Make important decisions (v): ra những quyết định quan trọng - Making important decisions (v-ing): ra những quyết định quan trọng

Feel (v): cảm thấy, thấy (một cảm giác nào đó)... - Feeling (v-ing): nghĩa tương tự feel.

Stressed (adj): căng thẳng

Feel stressed (v): cảm thấy căng thẳng....

Work (v): làm việc - Working (v-ing): làm việc

Study (v): học - Studying (v-ing): học

Harder (adv): chăm chỉ hơn

Work harder (v): làm việc chăm chỉ hơn

Study harder (v): học hành chăm chỉ hơn, nỗ lực hơn....

Miss (v): nhớ (không phải là ghi nhớ mà là cái kiểu nhớ vì lâu ngày không gặp, ví dụ ở xa quê nên nhớ ba mẹ...đại loại thế)
Cấu trúc:

---Have a problem with v-ing...: gặp/có vấn đề với....(việc làm gì đó)---

Vd:

- Have a problem with memorising new words (gặp vấn đề với việc ghi nhớ từ mới)

- Have a problem with keeping your students engaged (gặp vấn đề với việc giữ cho học sinh của bạn chịu tương tác)

- Have a problem with making important decisions (gặp vấn đề với việc ra những quyết định quan trọng)

---Have a problem with not + v-ing...: gặp vấn đề với việc không....(làm được việc gì đó)---

Vd:

- Have a problem with not remembering if you took your pills or not (gặp vấn đề với việc không nhớ ra mình đã uống thuốc hay chưa)

---...if...: liệu...hay không/hay chưa---

Cái này hơi phức tạp, phải đọc nhiều mới hiểu được, nên nếu giờ chưa hiểu được thì kệ nó, đừng hỏi tôi, đừng cố hiểu.

À! Nhớ thêm cái này, cái "if" này nó còn một cái nghĩa khác là "nếu"...Tùy trường hợp sẽ có cách hiểu khác nhau. Nhưng vẫn nói trước, cấm hỏi tôi. Đọc nhiều sẽ tự hiểu. OK?

Vd:

- I want to know if what I am saying makes any sense (tôi muốn biết liệu những gì tôi đang nói có dễ hiểu hay không)
...chú thích nhẹ...
I am saying: tôi đang nói
What I am saying: những thứ tôi đang nói
- I wonder if what I am doing is right or not (tôi tự hỏi không biết những gì tôi đang làm có đúng hay không)

---Every time you/she/he/it/... + v ...: mỗi khi bạn/cô ấy/anh ấy/nó...làm gì đó...---

Vd:

- Say "I'm ok" every time you feel stressed (hãy nói "tôi ổn" mỗi khi bạn cảm thấy căng thẳng)

- Work or study harder every time you miss somebody (hãy làm việc hoặc học chăm chỉ hơn mỗi khi bạn nhớ ai đó)

- Every time I talk about money my wife.... (mỗi khi tôi nói về tiền vợ tôi đều....)

Học ngữ pháp tự nhiên:

-------------------------------------------------------------

Have a problem with not knowing if you should reveal your secrets?

Think of 60sfire every time you want to tell someone your secrets.

-------------------------------------------------------------

Gặp vấn đề với việc không biết được liệu bạn có nên tiết lộ bí mật của bạn không?

Hãy nghĩ về 60sfire mỗi khi bạn muốn nói cho ai đó bí mật của bạn.


--------------------------------------------------------------

>>>2 câu trên hơi xàm nhỉ<<<
==============================
==============================

Ụ lạ, bút tôi nay ăn tết béo phì quá!

Tay tôi cầm không hết.

Thôi tôi dừng đây.

Bái bai.