Những gì bạn đang nhìn thấy trên màn hình khi chơi game, đều chính là những đoạn code được viết nên bởi các lập trình viên game. Từ giao diện trung tâm, ngoại hình/ chiều cao/ cử chỉ các cầu thủ đến lực shoot, khả năng rê dắt banh, phản xạ bay người hay những cú cứa lòng đẹp mắt....đều được lập trình mà ra. 
Đã là game mô phỏng, thì các lập trình viên sẽ cố gắng viết những đoạn code, xây dựng những thông số để các cầu thủ trong game có thể di chuyển, múa may quay cuồng....sao cho giống thật nhất. 
Theo một số thông tin mình cóp nhặt từ các chia sẻ trên mạng, các chỉ số của cầu thủ trong game sẽ được nghiên cứu dựa trên các thống kê theo trận đấu, tuần, tháng.....của cầu thủ, đội bóng và sẽ có những ảnh hưởng nhất định đến cầu thủ trong game. Ví dụ, thống kê cho thấy CR7 có lực sút luôn trên 100km/h thì trong game cầu thủ cũng sẽ có lực sút tương tự vậy. Ngoài ra, cá tính hay khả năng rê dắt bóng của CR7 thế nào thì trong game cũng sẽ được mô phỏng y hệt vậy.
Tất nhiên, để có thể mô phỏng gần giống ngoài đời các nhà lập trình phải thể hiện cầu thủ qua các con số trong game như tốc độ, lực sút, độ cong của banh khi bay, khả năng tì đè của cầu thủ....làm nên sự đa dạng của game mô phỏng nói chung và Fifa mobile nói riêng. 
Câu hỏi đặt ra là nếu như không có sự nghiên cứu về thống kê cầu thủ/ trận đấu và gáng nó vào những con số thể hiện chỉ số cầu thủ thì game sẽ ra sao ?? Thì chắc chắc bạn sẽ được chơi game mô phỏng bóng đá, cầu thủ là những con rối y như đúc nhau chỉ khác vị trí :) như này: 

NES Soccer (1985) Gameplay - YouTube
Anh em còn nhớ hệ máy NES không??
Bàn thêm là chỉ số của cầu thủ đã được thêm vào từ những năm 90 trở lên. Đại loại như chỉ số cầu nào cam lè hay đỏ đậm là cầu thủ mạnh của game. Còn lại thì trung bình khá là vậy. Nên sẽ có hiện tượng đưa Carlos lên làm tiền đạo vì ông này chạy siêu nhanh, sút như sấm sét.....sút từ giữa sân vô luôn....end game =)) 
Và đây là Cá Lóc năm nào trong WE 2002 làm tiền đạo nè :) 
Quay trở lại với Fifa mobile, các cầu thủ trong game rất chân thật và được thể hiện ra qua các nhóm chỉ số: Tốc độ/ Sút banh/ Chuyền banh/ Nhanh nhẹn/ Phòng thủ/ Thể chất....trong nhóm sẽ có chia nhỏ ra nhiều chỉ số khác. Riêng thủ môn sẽ có nhóm chỉ số khác với cầu thủ bình thường. Còn lại thì các cầu thủ đề có chỉ số giống nhau nhưng thông số tùy biến như mình giải thích ở trên rồi. Và đây là giải thích và hướng dẫn thêm cho các chỉ số để bạn dễ dàng đánh giá, chọn lựa cầu thủ cho vị trí phù hợp.
Rash4 chỉ số chuẩn chưa up.

PACE: Tốc độ (chỉ số càng cao thì cầu thủ chạy càng nhanh)
Acceleration: Khả năng tăng tốc/ bức tốc độ của cầu thủ từ 0 đến tốc độ tối đa.
Sprint Speed: tốc độ tối đa hay còn gọi là nước rút. 

SHOOTING: Sút banh (chỉ số càng cao thì khả năng sút/ ghi bàn càng tốt)
Positioning: Chọn vị trí. Chỉ số này quan trọng khi cầu thủ di chuyển đến vị trí đúng trên sân. Đối với tiền đạo, di chuyển đúng chỗ khi không có banh, hay có mặt tại vị trí nóng như chọn chỗ tốt để đánh đầu rất cần chỉ số này. Đối với các hậu vệ thì rất quan trọng trong việc kèm người không banh, hay chọn vị trí đánh đầu phá banh. Đối với Thủ môn thì tất nhiên đứng đúng chỗ hay di chuyển đến vị trí khép góc làm khó cầu thủ đối phương vô cùng quan trọng.
Finishing: Dứt điểm. Chỉ số này cao thì cầu thủ bạn điều khiển sút banh chính xác hơn. Quá tệ nếu đứng 1 mình trước khung thành và bắn chim thì xem lại chỉ số này của cầu thủ đó nha.
Shot Power: Lực sút. Trong game, cầu thủ có lực sút căng sẽ dễ dàng chiến thắng thủ môn đối phương hơn. Vì thủ môn cũng cần có phản xạ tốt để đối phó, nhưng banh bay quá nhanh thì thủ môn cũng bó tay, chụp ếch còn vui hơn :)
Long Shot: Sút xa. Ngoài vòng cấm địa thì cầu thủ sẽ cần sút xa rồi. Ông nào đứng ngoài vòng cấm mà sút nhẹ vô goal tui gọi bằng cụ trừ khi hack thôi hehehe. Ngoài ra, có cầu thủ tuy lực súc không mạnh, nhưng lại có khả năng sút xa là do chỉ số này.
Volleys: Sút/ chuyền banh khi banh đang còn ở không trung (banh nảy) ví dụ như lật bàn đèn. Lưu ý cầu thủ sẽ ưu tiên kỹ thuật này hơn nếu chỉ số volley cao hơn chỉ số đánh đầu, vì khi đó vô lê sẽ cong và bén hơn vào khung thành.
Penalties: Đá phạt đền. Cầu thủ có chỉ số này càng cao thì xu hướng sẽ câu thêm vài giây làm màu trước khi sút. Trong game thì vài giây này để thay đối hướng sút. 

PASSING (Chuyền banh)
Vision: Tầm nhìn hay sự sắc bén. Chỉ số này giúp cầu thủ có cái nhìn bao quát về môi trường xung quanh. Từ đó sẽ sút hoặc chuyền tốt hơn. Ngoài ra, khi mất banh sẽ có xu hướng cố gắng đoạt lại banh hơn. Cuối, chỉ số này giúp thọt khe chuẩn hơn.
Crossing: Tạt cánh. Chỉ số này ảnh hưởng đến tốc độ và chính xác của cầu thủ tạt cánh. Chỉ số này cũng tác động đến việc cầu thủ chọn vị trí trong quá trình tạt. Cầu thủ có chỉ số tạt cánh thấp thường có xu hướng di chuyển vào vòng cấm địa hơn. Và ngược lại thì cầu thủ có chỉ số tạt cao sẽ thường di chuyển bám vào 2 cánh hơn tùy vị trí cầu thủ đang trên sân. Trong game, dễ thấy tiền đạo như Ibrahimovic luôn chạy vô giữa vòng cấm địa. 
Free Kick: Đá phạt. Chỉ số càng cao thì sút phạt càng mạnh và hiểm hơn.
Short Passing: Chuyền ngắn. Chỉ số cao nghĩa là cầu thủ sẽ chuyền nhanh và chính xác hơn ở cự ly ngắn. Ngoài ra, chỉ số cao thì cầu thủ sẽ chuyền 1 cách sáng tạo hơn như đánh gót được luôn.
Long Passing: Chuyền xa. Tương tự như khả năng chuyền ngắn. Cầu thủ có lốp banh tốt hay không do chỉ số này quyết định.
Curve: Độ cong của banh khi sút. Rõ nhất là khi sút phạt hoặc sút kỹ thuật. Banh bay càng cong thì quỹ đạo càng khó chịu và ngoài tầm với của thủ môn hơn một cú sút thẳng. Bạn còn nhớ cú sút hình quả chuối của Cá Lóc không ??? 
AGILITY (Nhanh nhẹn)

Agility: Sự nhanh nhẹ. Cầu thủ sẽ ổn định hơn trong khi rê dắt banh hoặc bị cầu thủ khác tì đè. Cầu thủ có chỉ số này tốt sẽ thực hiện đá giò lái hay thực hiện kỹ thuật riêng nhanh hơn (xoay compas qua người). Chỉ số này ảnh hưởng đến phong cách chạy của cầu thủ, chạy mượt mà hơn nếu chỉ số này tốt. Đối với thủ môn, chỉ số này quyết định việc thủ môn đứng dậy nhanh hơn sau khi đỡ/ đấm banh và sẵn sàng bảo vệ cầu môn ngay lập tức, kiểu như té ngã xong đứng bật dậy nhanh như điện để chụp hay đấm banh tiếp.
Balance: Thăng bằng. Chỉ số này giúp cầu thủ chống lại bị tì đè, giúp cầu thủ không chiến tốt hơn, giúp cầu thủ giữ ổn định trong tình huống bị tì đè, kéo đẩy.....mà vẫn chuyền/ sút chính xác. Ngoài ra, chỉ số thăng bằng giúp cẩu thủ bẻ lái nhanh hơn khi chạy và đứng lên nhanh sau khi té ngã.
Reactions: Phản ứng. Chỉ số này giúp cầu thủ đọc được quỹ đạo của banh để đỡ hay giữ lại khi banh bay đến nhanh và đột ngột. Và giúp cầu thủ không chiến tốt, hậu vệ sẽ cản phá banh tốt hơn.
Ball Control: Kiểm soát banh. Cầu thủ có chỉ số này cao sẽ giữ banh ở gần chân hơn khi rê dắt banh. Và tất nhiên khi thực hiện các pha qua người, chuyền sút banh cũng tốt hơn.
Dribbling: Rê dắt banh. Chỉ số này giúp cầu thủ chạm banh nhanh hơn, đảo banh nhanh, thu hồi banh nhanh hơn khị bị xoạc banh :)

DEFENDING (Phòng thủ)
Interceptions: Đánh chặn. Cầu thủ sẽ chặn những đường chuyền ngắn hay lấy banh từ đối phương.
Heading: Đánh đầu. Chỉ số giúp cầu thủ đánh đầu chính xác khi cần trong lúc chuyền banh hay dứt điểm vào lưới. Chỉ số cao thì đánh đầu càng nhanh và mạnh khi không chiến.
Marking: Kèm người. Chỉ số này quyết định phản ứng của cầu thủ khi kèm đối phương. chỉ số càng cao thì càng bám sát và dai, không bị đứng hình trong lúc cầu thủ đội bạn múa võ, thậm chí nhảy bổ vô giành banh ngay sau khi đội bạn múa võ xong.
Stand Tackle: Tắc banh. Chỉ số cao thì cầu thủ sẽ lấy banh lại chính xác cũng như ổn định hơn, tránh bị trộm chó.
Sliding Tackle: Chùi banh. Chỉ số cao thì cầu thủ chùi banh hay xoạc banh chính xác hơn, tránh được thẻ cũng như cho cầu thủ đội bạn té sắp mặt :) 

PHYSICAL (Thể chất)
Jumping: Nhảy cao. Giúp nhiều trong khi không chiến. Cầu thủ có chỉ số này cao sẽ có xu hướng đứng trong vòng cấm khi đá phạt góc.
Strength: Sức mạnh. Chỉ số này giúp cầu thủ chiến thắng trong các pha tranh chấp bằng cơ thể như tì đè, chắn banh, không chiến. Hậu vệ có chỉ số này cao sẽ dễ dàng đẩy đối phương ra lấy banh dễ hơn. Ngược lại cầu thủ bên kia có chỉ số cao sẽ khó bị tì đè, bị đẩy hay kéo ảnh hưởng đến xoay trở. Chỉ số này cũng giúp khả năng chạy được tốc độ tối đa trong lúc bị tì đè.
Aggression: Hùng hổ. Chỉ số này tác động trực tiếp đến việc cầu thủ xông xáo tranh chấp banh hơn. chỉ số càng cao thì cầu thủ càng thực hiện nhiều động tác kéo, đẩy tì đè đối phương nhằm lấy lại banh nhanh nhất.
Riêng GK hay thủ môn trong game sẽ có những chỉ số như sau: 
DIVING
GK Diving: Bổ nhào. Chỉ số này giúp thủ môn nhào ra bắt banh nhanh hơn khi đối đầu 1vs1

POSITIONING
GK Positioning: Vị trí. Chọn chỗ tốt giúp thủ môn quyết định khi nào bổ nhào ra chặn banh khi 1vs1 hoặc khi nào đứng chờ để chặn banh bay đến.

HANDLING
Handling: Bắt banh. Chỉ số càng cao thì thủ môn chụp banh càng nhanh và chính xác.

REFLEXES
Reflexes: Phản ứng. Chỉ số thể hiện phản xạ/ phản ứng của thủ môn với những cú sút hay đấm banh ra. Chỉ số cũng ảnh hưởng đến tốc độ của thủ môn bay ra bắt banh trong chân cầu thủ.
Jumping: Nhảy cao. Thủ môn nhảy tốt thì bay lượn tốt :)
KICKING
GK Kicking: Độ xa. Chỉ số thể hiện độ bay xa của banh khi thủ môn phát banh lên, đang nắm banh hoặc đặt xuống chân.
Long Passing: đã diễn giải.

PHYSICAL (Thể chất, chỉ số giải thích như trên)
Reactions
Agility
Sprint Speed
Strength
Vậy để biết cầu thủ bạn yêu thích thuộc hàng khủng hay hàng khủng....long đi chậm thì xin mời xem bảng này: 

Ngoài ra, mình muốn nêu một số mẹo để tìm cầu thủ ưng ý bằng cách đọc số liệu cầu thủ muốn chọn như sau: 
1.Thủ mônthì ưu tiên chọn chiều cao trước, càng cao thì càng tốt. Sau đó là các chỉ số Diving, Reflexes, Reactions, Handling, GK Positioning, Agility.
2.CB: Cần ưu tiên các chỉ số: Interceptions, Aggression, Stand Tackle, Sliding Tackle, Heading, Strength
3.LB/RB: hậu vệ cánh: Pace, Marking, Aggression, Interceptions, Dribbling, Crossing, Passing 
4.CDM: Sprints Speed, Acceleration, Marking, Aggression, Interceptions, Stand Tackle, Sliding Tackle, Strength, Long Shot.
5.CM: Pace, Shooting, Dribbling, Ball Control, Passing. CM thủ thì thêm Marking, Interceptions, Aggression 
6.CAM: Giống CM ở trên. nhưng thiên về chỉ số pace, shooting, dribbling, finishing.
7.LM/RM: Pace, Dribbling, Ball Control, Shooting, Finishing
8.LW/RW: Sprints Speed, Acceleration, Dribbling, Ball Control, Passing, Shooting, Curve, Finishing, Crossing.
9.ST: Dribbling, Pace (Acceleration & Sprint Speed), Ball Control, Finishing, Shot Power, Long Shot, Heading.
Image
Cheap beasts team :v
Vậy đó, bạn nào thích Fifa mobile 20 thì hy vọng bài viết này giúp các bạn chọn cầu thủ phù hợp và chất lượng nha. Thank you đã xem!