Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền trích từ lương hoặc khoản thu nhập khác mà người lao động phải nộp cho ngân sách nhà nước12. Thuế thu nhập cá nhân được tính dựa trên mức thu nhập chịu thuế của người nộp thuế1. Việc tính toán thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế của Việt Nam

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phụ thuộc vào đối tượng người nộp thuế, loại hợp đồng và nguồn thu nhập của người nộp thuế. Theo quy định của pháp luật về thuế của Việt Nam, có ba đối tượng người nộp thuế TNCN là:

Cá nhân cư trú

- Cá nhân cư trú: là cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam hoặc có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục¹.

Cá nhân không cư trú

- Cá nhân không cư trú: là cá nhân không thuộc đối tượng cá nhân cư trú¹.

Cá nhân là chủ doanh nghiệp

- Cá nhân là chủ doanh nghiệp: là cá nhân sở hữu toàn bộ vốn hoặc phần vốn lớn nhất trong doanh nghiệp².
Cách tính thuế TNCN cho mỗi đối tượng khác nhau như sau:

- Đối với cá nhân cư trú, có hai trường hợp:

    - Nếu ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, cách tính thuế TNCN là:
        Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
        Trong đó:
        Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
        Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn - Các khoản không chịu thuế
        Thuế suất được áp dụng theo bảng sau¹:
        | Mức thu nhập chịu thuế (triệu đồng/tháng) | Thuế suất (%) |
        | Đến 5 | 5 |
        | Trên 5 đến 10 | 10 |
        | Trên 10 đến 18 | 15 |
        | Trên 18 đến 32 | 20 |
        | Trên 32 đến 52 | 25 |
        | Trên 52 đến80 | 30 |
        | Trên 80 | 35|
    - Nếu không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, cách tính thuế TNCN là:
        Thuế TNCN phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
- Đối với cá nhân không cư trú, cách tính thuế TNCN là:
    Thuế TNCN phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế
    Trong đó:
    Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn - Các khoản không chịu thuế
- Đối với cá nhân là chủ doanh nghiệp, cách tính thuế TNCN là:
    Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
    Trong đó:
    Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
    Thu nhập chịu thuế = Tổng doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chi phí được trừ khi xác định kết quả kinh doanh
    Thuế suất được áp dụng theo bảng sau²:
    | Mức kết quả kinh doanh (triệu đồng/năm) | Thuế suất (%) |
    | Đến 60 | 0.5 |
    | Trên 60 đến 120| 1.0 |
    | Trên 120 đến 216| 1.5 |
    | Trên 216 đến 384| 2.0 |
    | Trên 384 đến 624| 2.5 |
    | Trên 624 đến 960| 3.0 |
    | Trên 960 | 5.0 |