Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là một trong những thì quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Nắm rõ được điều đó, bài viết này đã tổng hợp đầy đủ, chi tiết nhất về kiến thức của chủ điểm này. Hãy cùng khám phá nhé!

1. Khái niệm thì tương lai tiếp diễn 

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. 
Eg: Vinh will be running a marathon this Sunday.(Vinh sẽ chạy marathon vào Chủ nhật này)

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn 

2.1. Câu khẳng định 

S + will +be + V-ing
Trong đó:  S: chủ ngữ V: động từ  PII: động từ ở dạng phân từ II
Eg: She will be staying at the hotel in Ha Noi at 7 p.m tomorrow  (Cô ấy sẽ ở khách sạn tại Ha Noi lúc 7h tối mai) 
Phuong will be waiting at your door at 6 p.m tomorrow (Phuong sẽ chờ cửa của bạn vào 6 giờ tối mai) 

2.2. Câu phủ định 

S + will + not + be + V-ing
Eg: The teacher won’t be teaching our class tomorrow because he is still very sick.  (Thầy giáo sẽ đang không dạy học lớp chúng em vào ngày mai vì thầy vẫn đang ốm rất nặng) 

2.3. Câu nghi vấn 

Will + S + be + V-ing? Yes, S + will/ No, S + won’t 
Eg: Will she be doing the housework at 9 pm tomorrow?  (Cô ấy sẽ làm công việc nhà lúc 9 tối ngày mai phải không?) 
Yes, she will/ No, she won’t (Đúng, cô ấy sẽ làm/ Không, cô ấy không làm) 

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
* At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc… * At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này… * At this time tomorrow 
Eg: At 10 am tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng mai mẹ tôi sẽ nấu bữa trưa) 
At this time tomorrow I will be going shopping in Japan (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Nhật Bản) 
We will be going out at this time  (Chúng tôi sẽ đi ra ngoài vào thời điểm này) 

4. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn 

– Thì tương lai tiếp diễn diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm xác định trong tương lai. 
Eg: Jennie will be performing on stage at this time tomorrow (Jennie sẽ biểu diễn trên sân khấu vào giờ này ngày mai) 
Today at 7 pm, we will be having fun at Vy’s party.  (Tối nay lúc 7 giờ, chúng ta sẽ có thời gian vui vẻ tại bữa tiệc của Vy)
– Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục trong tương lai
Eg: Tomorrow she will still be suffering from his cold  (Ngày mai cô ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ) 
– Dùng để yêu cầu/ hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó trong tương lai
Eg: Will you be bringing your friend to the cafe tonight?  (Bạn sẽ đưa bạn mình đến quán cà phê tối nay chứ?)
– Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần hành động trong thời gian biểu 
Eg: The train will be leaving at 9 am.(Chuyến tàu hoả sẽ rời đi lúc 9 giờ sáng) 
– Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
Eg: My parents are going to Korea, so I will be staying with my grandma for the next 3 weeks (Bố mẹ tôi sẽ Hàn Quốc, thế nên tôi sẽ ở với bà trong 3 tuần tới)
– Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động hoặc một sự việc khác xen vào trong tương lai. 
Eg: He will be waiting for her when her plane arrives tonight. (Anh ấy sẽ chờ cô ấy khi máy bay cô ấy đáp xuống) 
– Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. 
Eg: Tonight at 8 pm, I am going to be eating dinner(Vào lúc 8 giờ tối nay, tôi sẽ đang dùng bữa tối) 

5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn 

– Đối với những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:  + brain work (làm việc trí óc): believe, think, understand + feelings (Cảm xúc): like, hope, hate, love, prefer, want, wish, regret + senses (Giác quan): feel, smell, hear, see, smell, taste, touch + State (nhà nước): be, fit, mean, cost, mean, suit  + possession (sở hữu): belong, have
Eg: Hang will be at my house when you arrive (Hằng sẽ ở nhà tôi khi bạn đến)
– Đối với những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, as soon as, if, by the time, unless…không được dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng với thì hiện tại tiếp diễn 
Eg: While I was doing my homework, the telephone rang(Trong khi tôi đang làm bài tập, điện thoại đổ chuông)

7. Bài tập vận dụng 

1. They are staying at the hotel in Japan. At this time tomorrow, they travel in________ Ha Long. 
2. A: ______ (to use) your motorbike this evening? 
    B: No. Do you want to borrow ít? 
3. I’m going on holiday on Sunday. This time next week I ______ (to lie) on a beach or windsurfing in the sea
4. Don’t ring at 9 o’clock. I ______ (to watch) who wants to be a billionaire
5.This time next year I _________ (ski) in Yuzawa!
Đáp án: 
1. will be travelling 
2. will you be using
3. will be lying
4. will be watching 
5. will be skiing 

Tạm kết

Hy vọng bài viết về thì tương lai tiếp diễn này sẽ là thông tin hữu ích giúp bạn dễ dàng chinh phục kiến thức tiếng Anh và thành công trên con đường học tập của mình.