1. Cặp tiền tệ

- Thuật ngữ đầu tiên mà bạn cần phải nắm được đó chính là “cặp tiền tệ”. Sở dĩ gọi là “cặp” vì trong Forex chỉ tiến hành giao dịch theo các cặp tiền tệ thay vì sử dụng các đồng tiền như thông thường.
- Các cặp tiền tệ chính, Những cặp tiền tệ chính thường có tính thanh khoản cao và được giao dịch nhiều. Thông thường những cặp tiền có chứa đồng USD thường được giao dịch rộng rãi trên thế giới.
+ Ví dụ : USD/JPY (Đôla Mỹ/Yên Nhật), USD/CHF (Đôla Mỹ/Franc Thụy Sĩ), EUR/USD (Euro/Đôla Mỹ), GBP/USD ( Bảng Anh/Đôla Mỹ),…
các cặp tiền tệ thông dụng
các cặp tiền tệ thông dụng

2. Pip

- Để giao dịch thuận lợi và tính toán được lợi nhuận thì hiểu được đơn vị Pip cũng rất quan trọng. Theo đó,Pip là đơn vị để đo lường sự biến động của công cụ tài chính (cặp tiền tệ). Hầu hết các cặp tiền đều có 4 số thập phân và pip tương đương với số thập phân thứ 4. Chẳng hạn, nếu giá thay đổi từ 14.0000 lên 14.0001 thì có nghĩa là giá tăng lên 1 Pip.
+ Mẹo nhỏ : Pip sẽ thường là số thứ 2 từ phải qua của mỗi cặp tiền.
cách tính pip
cách tính pip

3. Lot

- Lot là khối lượng giao dịch tiền tệ được sử dụng trong forex. Kích thước chuẩn của 1 Lot sẽ tương đương với 100.000 đơn vị đồng tiền cơ sở. Ngoài ra còn có mini Lot tương đương với 10.000, micro Lot tương đương với 1000.
+ Ví dụ : Đối với cập GBP/USD thì 1 lot sẽ tương đương với 100.000 USD khối lượng giao dịch ( với đòn bẩy x100 thì số tiền gốc bạn bỏ ra sẽ là 1000 USD )
giá trị của lot
giá trị của lot

4. Giá Ask và Giá Bid

– Giá Ask là số tiền bạn trả khi giao dịch mua 1 cặp tiền tệ
– Giá bid là số tiền bạn nhận khi giao dịch bán 1 cặp tiền tệ
Ví dụ cặp tiền GBP/USD báo giá là 1.8812/1.8815 thì giá bid sẽ là 1.8812 và giá ask là 1.8815
Giá Ask ( cột bên phải ) và giá Bid ( cột bên trái )
Giá Ask ( cột bên phải ) và giá Bid ( cột bên trái )

5. Spread

- Spread là giá chênh lệnh giữa giá ask và giá bid
Spead = Ask – Bid
cách tính spread
cách tính spread

7. Commission

– Commission là phí giao dịch các bạn phải trả cho sàn.
phí phải trả cho sàn khi bạn thực hiện giao dịch
phí phải trả cho sàn khi bạn thực hiện giao dịch

8. Swap

– Phí qua đêm ( Swap ) là số tiền phí phải trả hoặc số tiền lãi nhận được của các trader khi giữ lệnh qua đêm.
phí phải trả cho sàn  giữ lệnh qua đêm
phí phải trả cho sàn giữ lệnh qua đêm

9. Margin

– Margin ( Ký quỹ ) là số tiền người giao dịch phải đóng cho sàn để thực hiện các lệnh ( mua/ bán ) . Số tiền ký quỹ phụ thuộc vào tỉ lệ kí quỹ và khối lượng giao dịch của nhà đầu tư.
Margin - Số tiền tương ứng bạn phải bỏ ra khi vào lệnh
Margin - Số tiền tương ứng bạn phải bỏ ra khi vào lệnh

10. Đòn bẩy tài chính

– Đây là công cụ giúp các trader thực hiện các lệnh giao dịch lớn hơn số vốn đang có.
+ Ví dụ Bạn mua 1 Lot với giá 100.000 USD nhưng với đòn bẩy tài chính 1:100 thì bạn chỉ cần số vốn là 1000$
 Đòn bẩy tài chính giúp cho cán cân tài chính được cân bằng
Đòn bẩy tài chính giúp cho cán cân tài chính được cân bằng

11. Entry

– Điểm vào lệnh ( entry ) đây là điều quan trọng nhất đối với bất kì trader nào. Thời điểm vào lệnh có thể ảnh hưởng trực tiếp đến số lỗ/lãi sau mỗi giao dịch

12. Long & Short

– Trong forex, Long có nghĩa là mua, Short có nghĩa là bán.
+ Ví dụ : Khi các bạn xác định 1 cặp tiền có xu hướng tăng gía, các bạn sẽ vào lệnh Long. Khi giá lên các bạn sẽ có lãi và với Short thì ngược lại.
Long (buy) - Short (sell)
Long (buy) - Short (sell)

13. Bear và Bull

Bear market và Bull market là khái niệm chỉ xu hướng giá. Nếu nói giá Bear thì thị trường đang trong xu hướng giảm. giá Bull thì thị trường đang trong xu hướng tăng.
Bull là thị trường tăng. Bear là thị trường giảm
Bull là thị trường tăng. Bear là thị trường giảm
Trên đây là các thuật ngữ trong forex quan trọng và cơ bản nhất. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ có thêm được nhiều kiến thức hữu ích về Forex cũng như sàn giao dịch ngoại hối. Chúc bạn luôn gặp nhiều may mắn, thành công.
Tham gia cộng đồng The Beat Trade !