1. Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ là gì? 

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ (V) thay đổi tùy theo chủ ngữ (S) ở dạng số nhiều hay số ít hoặc dạng không đếm được. 
Eg: My dog is black (Chú chó của tôi màu đen) 
→ Động từ “to be” được chia theo chủ ngữ số ít nên sẽ là “is” 

2. Nguyên tắc về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh 

Theo nguyên tắc chung, chủ ngữ số ít thường đi cùng với động từ số ít (động từ s/es) và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều (động từ nguyên thể, không chia). Do có khá nhiều từ khi làm chủ ngữ, nên khi phân biệt giữa chủ ngữ số ít và chủ ngữ số nhiều có thể khiến bạn gặp lúng túng. Cùng đọc nguyên tắc sau để dễ dàng phân biệt hơn nhé. 

2.1. 8 trường hợp động từ chia số ít 

Trường hợp 1: Chủ ngữ là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số ít
Ví dụ:  progress, information, furniture
Eg: This furniture is made from wood(Món đồ nội thất này được làm từ gỗ)
Happiness is a journey, not a destination(Hạnh phúc là một hành trình, chứ không phải là điểm đến)
Trường hợp 2: Chủ ngữ là danh từ kết thúc bằng “s” nhưng tính ở dạng số ítDanh từ tên các môn học, môn thể thao: Economics (kinh tế học), Physics (vật lý), Linguistics (ngôn ngữ học), Athletics (điền kinh), Tennis (quần vợt)…Danh từ là tên quốc gia: The Philippines, The United States…Danh từ tên các căn bệnh: Diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), measles (sởi)…
Trường hợp 3:  Chủ ngữ là cụm danh từ định lượng như kích thước, cân nặng, chiều cao, khoảng cách, một khoảng thời gian, số tiền…
Eg: Ten dollars to buy this bag is not expensive(10 đô để mua chiếc túi này không hề đắt)
8 hours of sleeping per day is enough
(8 tiếng ngủ một ngày là đủ rồi) 
Trường hợp 4:  Chủ ngữ là tiếng nói của 1 quốc gia
Eg: Vietnamese is a tonal language with a large number of vowels (Tiếng Việt là ngôn ngữ có thanh điệu với số lượng nguyên âm lớn)
Trường hợp 5: Chủ ngữ là đại từ bất định: each, any, one, everyone, anyone, every, either, neither, another, something…
Eg: Nobody replaces his role of this project (Không ai thay thế vai trò của anh ấy trong dự án này)
Trường hợp 6:  The number of + N số nhiều Eg: The number of days in October is thirty one (Số ngày trong tháng 10 là 31)
Trường hợp 7:  Khi chủ ngữ là To + infinitive/ V-ing/ Mệnh đề danh từ/ Tựa đề Eg: Learning English is very important(Học tiếng anh rất quan trọng) 
Trường hợp 8:  Khi những chủ ngữ đều ở số ít được kết nối với nhau bằng: along with, with, as well as, together with, along with, no less than… Eg: Phuong, as well as her sister, is studying in Ho Chi Minh City(Phương cũng như chị gái đang học tại Thành phố Hồ Chí Minh) 

2.2. 5 trường hợp động từ chia ở dạng số nhiều (động từ nguyên thể)

Trường hợp 1:  Hai hay nhiều chủ ngữ được kết nối với nhau bằng “and” chỉ 2 người và 2 vật khác nhau Eg: I and my friend are student. (Tôi và bạn tôi là học sinh)
* Lưu ý: Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bởi từ “and” mang ý nghĩa là cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn thì động từ được chia số ít (thêm s/ es) 
Trường hợp 2: Chủ ngữ là một đại từ several, both, many, few/ a few, all, some + of + N số nhiều/ Đại từ several, both, many, few/ a few, all, some + N số nhiều.
Eg: Many animals face starvation and frostbite during the snowy season (Nhiều loài động vật phải đối mặt với tình trạng chết đói và chết cóng trong mùa tuyết)
Trường hợp 3:  Chủ ngữ là danh từ được thành lập bởi công thức The + Adjective  Dùng để chỉ nhóm người có chung một đặc điểm hay phẩm chất Ví dụ: The blind, the poor, the rich…
Eg: The rich are not always happy (Người giàu không phải lúc nào cũng hạnh phúc)  The poor get poorer, the rich get richer (Người nghèo càng nghèo đi, người giàu càng giàu thêm)
Trường hợp 4: Chủ ngữ bắt đầu bằng A number of = “Một số những…” Với chủ ngữ bắt đầu bằng “A number of..” thường đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.  A number of + n + V
Eg: A number of special conditions is necessary for the formation of a geyser (Một số điều kiện đặc biệt cần thiết để hình thành mạch nước phun) 
Trường hợp 5: Chủ ngữ là dân tộc Eg: The Vietnamese are hard-working (Người Việt Nam rất chăm chỉ)

2.3. Các trường hợp khác 

– Khi chủ ngữ là các danh từ được nối với nhau bởi: together with, as well as, with…
S1 + as well as/ with/ together with + S2 (Động từ chia theo S1)
Eg: He as well as I is going to university this year. (Anh ấy cũng như tôi sẽ vào đại học năm nay)
– Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bằng: either…or; neither…nor, or, not only…but also…
Either S1 or S2 + Verb (Động từ chia theo S2)
Eg: Not only he but also they are going home (Không chỉ anh ấy mà cả họ cũng sắp về nhà) 
– Khi chủ ngữ là hai danh từ được nối nhau bởi “of” 
Hai danh từ nếu được nối với nhau bởi “of” thì động từ được chia theo danh từ phía trước:
n1 + of + n2 => Chia động từ theo n1
Eg: The study of life and living things is called biology(Nghiên cứu về sự sống và các sinh vật được gọi là sinh học)
Trong đó:
n1 là studyn2 là life and living thingsXem thêm:Quá khứ Hoàn thành và Quá khứ đơn trong tiếng Anh: Cách nhận biết, Phân biệt
– None, some, most, all, majority + of (danh từ số ít: V chia danh từ số ít)
– Minority, half, enough, phân số + of (danh từ số nhiều: V chia theo danh từ số nhiều)
Eg: One third of the oranges are mine (Một phần ba số cam là của tôi)
One third of the milk is enough(⅓ lượng sữa là đủ)
– Chủ ngữ là danh từ chỉ tập hợp như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee..
Dùng để nói về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều
Eg: The family are always fighting among themselves(Gia đình luôn gây gổ với nhau)
Dùng để nói về tính chất của tập thể đó như một đơn vị
Eg: The family is the basic unit of society(Gia đình là đơn vị cơ bản của xã hội) 
– Chủ ngữ bắt đầu bằng There (động từ được chia theo danh từ ngay sau)
Eg: There is a pen(Có một cái bút)
There are four pens(Có 4 cái bút)
– Chủ ngữ bắt đầu bằng mệnh đề quan hệ, động từ sẽ được chia theo danh từ trong mệnh đề chính. 
Eg: One of the boys who go out is very good (Một trong những cậu bé đi chơi rất ngoan)

3. Bài tập về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ 

1. Gold, as well as platinum, (have) ____ recently risen in price 
2. Two years (be) _______ not a long time. 
3. My dad and my mother (go) _____ to the market twice a week. 
4. The boy who won the two medal (be) _______ a friend of mine. 
5. Many nations around the world (celebrate) _____ Earth day.
6. Someone (have) _______ taken my pencil
7. There (be, not)_____ any letters in the mailbox today