Hôm nay cùng mình học tiếng Hàn qua bài Wax - Fix my makeup (화장을 고치고)
우연히 날 찾아와 사랑만 남기고 간 너
Anh tình cờ bước đến bên em, để lại mỗi tình yêu rồi rời đi
하루가 지나 몇해가 흘러도 아무 소식도 없는데
Không một tin tức nào dù ngày tháng vẫn tiếp tục trôi
세월에 변해버린 날보며 실망할까봐(1)
Anh có thất vọng không khi nhìn thấy em thay đổi theo năm tháng
오늘도 나는 설레이는 맘으로 화장을 다시 고치곤 해(2)
Như thường lệ hôm nay em cũng sửa lại lớp makeup với tâm trạng rung động
아무것도 난 해준게 없어
Em chẳng làm gì cho anh
받기만 했을뿐(3)
mà chỉ nhận lại thôi
그래서 미안해
thế nên em xin lỗi
나같은 여자를 왜 사랑했는지
Tại sao anh lại yêu người như em
왜 떠나야 했는지
Tại sao anh lại rời đi
어떻게든(4) 우린 다시 사랑해야해
Dù thế nào đôi ta nhất định sẽ lại quay về bên nhau
살다가 널 만나면 모질게 따지고 싶어
Nếu vô tình gặp lại nhau, em muốn hỏi em rằng
힘든 세상에 나홀로 남겨두고
Tại sao bỏ em một mình giữa thế gian cô đơn này
왜 연락 한번 없었느냐고
Tại sao không liên lạc dù chỉ một lần
그땐 너무 어려서 몰랐던 사랑을 이제야 알겠어
Bây giờ em đã hiểu tình yêu quá đỗi dại khờ khi xưa
보잘것 없(6)지만 널 위해(5) 남겨둔 내 사랑을 받아줘
Dù không có gì quý giá nhưng xin anh hãy đón nhận tình yêu này
어떻게든 우린 다시 사랑해야해
Dù thế nào đôi ta nhất định sẽ lại quay về bên nhau
-----------------------------------------------------------------
Một vài ngữ pháp và từ vựng đặc biệt trong bài hát này:
(1)할까봐: “부정적인 결과를 걱정”, mang nghĩa: “e sợ rằng…”
(2)곤 해: hành động lặp đi lặp từ quá khứ, mang nghĩa: “thường làm gì”
(3)을뿐: mang nghĩa: “không những mà còn”
Ngữ pháp tương đồng: -을뿐더러, -을뿐만 아니라
(4)든지: mang nghĩa: “hoặc”
(5)위해: mang nghĩa: “để làm gì”
Ngữ pháp tương đồng: -고자, -(으)려고
(6)보잘것 없다: (adj) không có giá trị, không đáng giá