Cập nhật mức phạt chậm nộp thuế TNCN mới nhất 2022

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN

a. Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN

Căn cứ khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về thời hạn khai, nộp thuế theo tháng/quý như sau: 
Thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
Thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau (Ngày 30 hoặc 31 tháng đầu quý sau)

b. Thời hạn nộp tiền thuế TNCN

Căn cứ theo Điều 55, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân theo quyết định của cơ quan thuế: Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân khi nộp bổ sung hồ sơ kê khai thuế do sai sót: Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Ví dụ: Doanh nghiệp phát sinh thanh toán cho nhà thầu nước ngoài ngày 11/05/2022 thì thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân cho nhà thầu nước ngoài (không phát sinh thường xuyên) là ngày 20/05/2022.
Để tránh trường hợp kế toán quên lịch nộp tờ khai thuế, nộp thuế TNCN cũng như các loại thuế khác, một số phần mềm thông minh như phần mềm kế toán online MISA AMIS có thể tự động đưa ra cảnh báo thông minh về thời hạn nộp tờ khai thuế theo tháng, quý giúp doanh nghiệp tránh bị xử phạt nộp chậm. Phần mềm này cũng có thể lập tờ khai tự động ngay trên phần mềm rất tiện lợi
2. Mức xử phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt khi chậm nộp kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN năm 2022 sẽ tùy thuộc vào số ngày quá thời hạn, cụ thể như sau:
STT
Hành vi vi phạm
Mức phạt
1
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt cảnh cáo
2
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp 1
Phạt tiền từ 2-5 triệu đồng
3
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
Phạt tiền từ 5-8 triệu đồng
4
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
Phạt tiền từ 8-15 triệu đồng
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.
Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn 11,5 triệu đồng.
Phạt tiền từ 15-25 triệu đồng
Lưu ý: Căn cứ theo quy định tại Công văn 636/TCT-DNNCN ngày 12/3/2021, đối với trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Ngoài mức phạt tiền được quy định ở trên, còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
Trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế; doanh nghiệp buộc phải nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với các hành vi vi phạm nêu trên.
Đối với hành vi vi phạm do không nộp hồ sơ khai thuế và không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; doanh nghiệp buộc  phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế

3. Mức phạt chậm nộp thuế TNCN

Khi bị phạt chậm nộp thuế TNCN, người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền phạt theo đúng thời hạn quy định. Trường hợp chậm nộp tiền phạt sẽ bị tính thêm tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp.
Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.
Như vậy, nếu chậm nộp tiền phạt, người nộp thuế còn bị phạt một khoản tiền chậm nộp được tính như sau:
Tiền chậm nộp 01 ngày = 0,05% x Số tiền chậm nộp
Số tiền phạt chậm thuế thu nhập cá nhân = Số tiền thuế thu nhập cá nhân bị tính chậm nộp x Số ngày tính chậm nộp x Mức phạt chậm nộp trên ngày
Một số trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền phạt:
Trong thời gian được hoãn thi hành quyết định phạt tiền;
Trong thời gian xem xét, quyết định giảm, miễn tiền phạt;
Số tiền phạt chưa đến hạn nộp trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần.
Ví dụ: Công ty Benka nợ 30.000.000đ tiền thuế TNCN, có hạn nộp là 25/5/2021. Công ty Benka nộp 30.000.000đ vào ngày 8/11/2021, số ngày chậm nộp được tính từ ngày 25/5/2021 đến ngày 8/11/2021 là 167 ngày.
Số tiền công ty Benka bị phạt do chậm nộp =30.000.000 x 0.05% x 167 = 2.505.000đ.
#UBot    #UBot_Invoice   #akaBot   #kế_toán   #thông_tư78    #nghị_định15   #hóa_đơn_điện_tử  #phần_mềm_kế_toán   #phần_mềm_xử_lý_hóa_đơn