NGỮ VỰNG và VĂN PHẠM
Phần này chỉ học thêm 3 chữ để đặt câu:
Yes ( yes ): vâng, dạ ( để trả lời câu hỏi )
No ( now) : không ( để trả lời câu hỏi)
Còn chữ not ( nat ) thì dùng sau động-từ  IS để đổi ra PHỦ-ĐỊNH 
IT IS NOT --> It's not
Những chú ý: : Nếu không có chữ gì tiếp liền theo sau thì IT IS không bao giừo viết tĩnh lược ( tức là rút ngắn thành it's)
Ta đã học this box is nghĩa là: cái hộp này thì .....
Vậy muốn đổi nó ra thể nghi vấn ( tức là đặt câu hỏi), ta đảo chữ IS trước chữ THIS BOX, và nếu là THIS IS thì thành IS THIS:
1. This is a box: Cái này là cái hộp.
Is this a box ? Cài này có phải là cái hộp không?
2. This box is big: Cái này lớn.
Is this box big ? Cái hộp này có lớn không? 
Yes,it is. It's big. Vâng,có. Nó lớn.
3. Is this chair small? Cái ghế này nhỏ không/
No,it's not: Không, nó không nhỏ.
It's no small. It's big: Nó không nhỏ.Nó lớn.
Bài tập:
1.3: Đàm-thoại: Hãy tập dùng câu What's this? và cách trả lời It's a___
1.4 Hãy tập cách đặt câu: This ( noun ) is Adjective ( tính-tự) bằng các tính tự có trái nghĩa. Khi bạn dùng chữ this, hãy tưởng tượng hình vẽ liên tưởng.
1.5 Hãy luyện tập bằng cách đặt câu: It's not ( adjective) và it's ( adjective) bằng tính-tự trái ngược. 
1.6 Hãy tập đỏi câu xác-định ( câu đặt xuối) ra thể nghi-vấn ( câu hỏi). Khi bạn dùng chữ this, hãy sờ hình vẽ và liên-hệ
1.7 ĐÀM THOẠI: Tập hỏi và trả lời bằng cách dùng chữ 
IS this + NOUN + Adjective ? và Yes,it is. It's + Adjective.
1.8 Tập dùng No,it's not. It's not + Adjective là câu trả lời cho các câu hỏi 
IS this + NOUN + ADJECTIVE ? 
VĂN PHẠM TÓM LƯỢC BÀI NÀY

1. Cách đặt câu: This is a + NOUN  || 2. IT IS = IT'S ||    3. WHAT IS = WHAT'S --- What's this ? It's a + NOUN ||  4. 10 Tính tự ( Adjectives )  || 5. Câu hỏi và câu trả lời có chứa tính-tự. Is this box big ? Yes, it is. IT's big. No, it's not. 


        Ngữ vựng tổng quát 

a ( ờ ) : chiếc, cái
Big : lớn,
Blak (blaek): đen
box ( baks): hộp
Chair (tfaer): ghế
Desk: bàn giấy, bàn học.
Door: cửa ( ra vào) 
High: cao
is ( iz) là, thì
It: nó
Low (lô): thấp 
narrow ( naerow): hẹp
no ( now): không
Not (nat): không. 
Old: cũ
school: nhà trường, học đường
small: nhỏ, bé
Table: bàn
thing: đồ vật
this: cái này số ít
what: cái gì
white : trắng
Wide: rộng
Yes: vâng, phải 
Lời dặn Quan-trọng: điều cốt yếu là học thuộc rất kỹ lưỡng mỗi bài trước khi học qua baì học sau. Phải đọc và nói lưu loát tất cả câu gồm trong những bài tập và bài học.
-------Hết Phần I -------