~~~
Chiếc YouTube short này siêu dễ thương ý huhu
Mình hãy cùng nhau khám phá tình mẫu tử qua góc nhìn của các em bé người Pháp này nhé!
~~~

1er garçon

Intervieweur: Est-ce que tu trouves qu'elle est jolie?
Cháu có thấy cô ấy (mẹ mình) đẹp không ?
Réponse: Ah oui, pour moi, oui.
À vâng, đối với em có ạ.
Intervieweur: Oui ?
Có à ?
Réponse: Oui, bien sûr.
Tất nhiên ạ.
Intervieweur: C'est la plus jolie femme que tu connais ? Cô ấy có phải là người phụ nữ xinh đẹp nhất mà cháu biết không ?

Réponse: Bien sûr.
Tất nhiên ạ.
Intervieweur: Pourquoi bien sûr ?
Sao lại là tất nhiên ?
Réponse: Bah parce que c'est Maman !
Bởi vì đó là Mẹ !
~~~

2ème garçon

Réponse: Elle a un beau manteau bleu clair avec un col de fourrure.
Cô ấy có một chiếc áo khoác xanh dương nhạt rất đẹp với cổ áo lông thú.
Intervieweur: Et c'est joli, ça ?
Và áo này đẹp, phải không ?
Réponse: Oui et puis des bottes, alors ça va bien.
Vâng và cả đôi bốt nữa, vì vậy rất đẹp.
~~~

3ème garçon

Intervieweur: Comment est sa voix ?
Giọng của cô ấy thế nào ?
Réponse: Douce.
Nhẹ nhàng.
~~~

Retour sur le 1er garçon

Intervieweur: Et en quoi elle peut pas être remplacée ?
Vì sao cô ấy không thể bị thay thế (bởi ai khác) được ?
Réponse: En gentillesse et en affection. Une personne peut avoir une affection, mais pas la même.
Vì lòng tốt và tình yêu thương. Một người có thể có lòng yêu thương, nhưng không thể nào mà giống nhau được.
~~~

Retour sur le 2ème garçon

Réponse: Un père, ça fait pas tout ce qu'une mère nous fait ! Un père, ça tricote pas les pull overs. Par exemple, ça fait pas la cuisine. Quelques fois, mais enfin ça fait pas la cuisine.
Một người bố chưa chắc đã làm được hết những gì một người mẹ làm cho mình. Một người bố không đan những chiếc áo len, không nấu ăn. Đôi lúc có, nhưng mà đấy, bố không nấu cho đâu.
Intervieweur: Elle l'a fait bien la cuisine, ta mère ?
Mẹ cháu nấu ăn ngon lắm à ?
Réponse: Très bien !
Ngon lắm ạ !
Intervieweur: Elle te fait des plats que tu aimes bien ?
Mẹ hay nấu những món cháu thích à ?
Réponse: Ah, oui ! Vâng ạ !
Intervieweur: Quoi, par exemple ?
Ví dụ ?
Réponse: Les oeufs durs et les oeufs au bacon Trứng luộc và trứng ốp lết.
~~~

4ème garçon

Intervieweur: C'est parce qu'elle te fait à manger ?
Có phải là vì mẹ cháu nấu đồ ăn cho đúng không ?
Réponse: Non, parce que je l'aime trop, c'est tout ! C'est simple ! Không, vì cháu yêu mẹ rất nhiều, thế thôi ! Đơn giản vậy thôi !
Intervieweur: Tu l'aimes trop ?
Cháu yêu rất nhiều ?
Réponse: *hoche la tête*
*gật đầu*
~~~

Fiche de vocabulaire

• jolie : đẹp, xinh đẹp
• manteau : áo khoác
• bleu clair : xanh dương nhạt
• col de fourrure : cổ áo lông thú
• bottes : đôi bốt, ủng
• voix : giọng nói
• doux/douce : nhẹ nhàng, dịu dàng
• remplacer [verbe] : thay thế
• gentillesse : lòng tốt, sự tốt bụng
• affection : lòng yêu thương
• tricoter [verbe] : đan len
• pull over : áo len
• faire la cuisine [verbe] : làm bếp
• plat : món ăn
~~~

Tâm sự tí nhỉ

Hè vừa qua mình may mắn được về Hà Nội chơi sau 1 năm du học.
Trong vòng 2 tháng đó, tối nào mình cũng được ăn đồ mẹ nấu. Mình không hiểu tại sao nhưng mà có vẻ mẹ mình nấu ăn ngon hơn bình thường ý. Mỗi lần ăn là mình phải tấm tắc khen ngon. Có lần mẹ trổ tài làm bắp cải nhân thịt lợn xay, hôm khác thì bún riêu cua, thịt nấm đậu phụ ngũ vị hương trộn xì dầu, và đặc biệt, mẹ mình làm nem siêu ngon.

Mình luôn biết ơn mẹ vì mặc dù có khó khăn đến mấy thì bụng mình chưa bao giờ trống rỗng cả. Thực sự ý. Bạn cứ ra sống một mình thì sẽ nhận ra giá trị của một bữa ăn lớn đến mức nào và ý nghĩa của nó sẽ trở nên rõ ràng hơn.